Tư Liệu Viết Truyện Tây/Âu

Lượt xem: 22
2025 năm trước
Bạn có thể sử dụng mũi tên trên bàn phím để qua chương
Cấu hình
Báo cáo
Lưu truyện

MỘT SỐ ĐỊA VỊ CHÍNH TRONG HOÀNG GIA VÀ QUÝ TỘC

– – 0 – –

Raw: Hội những người viết truyện (truyện tự sáng tác) từ bạn Martin Dao – https://www.facebook.com/ducanh.dao.92351

Luna Wong: Mình đã xin phép và được bạn Martin Dao đồng ý cho phép reup. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp được cho những bạn thích thể loại trung cổ châu âu

– – 0 – –

Một số địa vị chính trong hoàng gia và quý tộc phương Tây:

+ Emperor (Hoàng đế): Người đàn ông hoàng tộc trị vì một Empire (Đế chế). Phiên bản nữ là Empress (Nữ đế). Khi mới bắt chuyện thì xưng là Your Imperial Majesty hoặc Your Majesty(Bệ hạ), sau đó mới xưng Sire (Lệnh ông) hoặc Madam (Lệnh bà).

– Empress Regnant (Nữ đế tại vị): Nữ đế có được ngai vàng thông qua sáng lập triều đại hay thừa kế, có toàn bộ quyền lực mà không phải dựa vào Hoàng đế. Hoàng đế tại vị chỉ được gọi là Emperor.

– Empress Consort (Nữ đế phối ngẫu): Nữ đế có được địa vị thông qua hôn phối với Hoàng đế tại vị, không trực tiếp nắm mọi quyền hành trong việc quản lý nhà nước. Phiên bản nam là Emperor Consort (Hoàng đế phối ngẫu).

– Empress Regent (Nữ đế nhiếp chính): Nữ đế là Phối ngẫu nhưng phải thay Hoàng đế trị vì tạm thời trong trường hợp Hoàng đế bệnh tật, thoái vị, hay đột ngột băng hà nhưng người nối dõi còn quá nhỏ tuổi. Phiên bản nam là Emperor Regent (Hoàng đế nhiếp chính).

– Empress Dowager (Cựu nữ đế): Nữ đế là Phối ngẫu nhưng có Hoàng đế đã qua đời hoặc có con là Hoàng đế. Cựu hoàng đế được gọi là Retired Emperor, Grand Emperor hoặc Emperor Emeritus.

+ High King hoặc Great King (Vua của các vua): Vị vua đứng trên những vị vua khác nhưng không lấy danh hiệu Hoàng đế. Phiên bản nữ là High Queen hoặc Great Queen (Hoàng hậu của các hoàng hậu). Cách gọi này chỉ dùng trong giai đoạn đầu của thời kì phong kiến.

+ King (Vua): Người đàn ông hoàng tộc trị vì một Kingdom (Vương quốc). Phiên bản nữ là Queen (Hoàng hậu). Khi mới bắt chuyện thì xưng là Your Royal Majesty hoặc Your Majesty(Bệ hạ), sau đó mới xưng Sire (Lệnh ông) hoặc Madam (Lệnh bà).

– Queen Regnant (Hoàng hậu tại vị): Hoàng hậu có được ngai vàng thông qua sáng lập triều đại hay thừa kế, có toàn bộ quyền lực mà không phải dựa vào Vua.

– Queen Consort (Hoàng hậu phối ngẫu): Hoàng hậu có được địa vị thông qua hôn phối với Vua tại vị, không trực tiếp nắm mọi quyền hành trong việc quản lý nhà nước. Phiên bản nam là King Consort (Vua phối ngẫu).

– Queen Regent (Hoàng hậu nhiếp chính): Hoàng hậu là Phối ngẫu nhưng phải thay Vua trị vì tạm thời trong trường hợp Vua bệnh tật, thoái vị, hay đột ngột băng hà nhưng người nối dõi còn quá nhỏ tuổi. Phiên bản nam là King Regent (Vua nhiếp chính).

– Queen Dowager (Thái hậu): Hoàng hậu là Phối ngẫu nhưng có Vua đã qua đời và người nối dõi đủ tuổi và năng lực để trở thành Vua tiếp theo.

+ Archduke (Thượng công tước): Công tước có địa vị dưới Vua và Hoàng hậu nhưng trên Đại công tước. Phiên bản nữ là Archduchess (Nữ thượng công tước).

+ Grand duke (Đại công tước): Công tước có địa vị dưới Thượng công tước và trên các Hoàng tử. Phiên bản nữ là Grand duchess (Nữ đại công tước). Vùng lãnh thổ họ cai quản gọi là Grand duchy.

+ Crown prince (Hoàng tử kế vị hoặc Thái tử): Hoàng tử được chọn làm người kế vị tiếp theo. Phiên bản nữ là Crown princess (Công nương kế vị).

+ Prince (Hoàng tử): Con trai của Hoàng đế và Nữ đế hoặc Vua và Hoàng hậu. Phiên bản nữ là Princess (Công nương). Khi mới bắt chuyện, nếu là hoàng tử/công nương của đế quốc thì xưng là Your Imperial Highness, nếu là của vương quốc thì xưng là Your Royal Highness, hoặc xưng không phân biệt là Your Highness. Sau đó, nếu hoàng tử/công nương đó đã đứng tuổi thì xưng là Sire (Lệnh ông) hoặc Madam (Lệnh bà).

– Prince Regent (Hoàng tử nhiếp chính): Hoàng tử đủ tuổi và năng lực nắm quyền tạm thời trong khi người cai trị thực sự vắng mặt do bệnh tật. Phiên bản nữ là Princess Regent (Công nương nhiếp chính).

– Prince Consort (Hoàng tử phối ngẫu): Hoàng tử có được địa vị thông qua hôn phối với một Công nương. Phiên bản nữ là Princess Consort (Công nương phối ngẫu).

– Princess Dowager (Thái nương): Công nương là Phối ngẫu nhưng có Hoàng tử đã qua đời.

+ Duke: Công tước, về địa vị xếp dưới Hoàng tử và trên Hầu tước. Phiên bản nữ là Duchess (Nữ công tước). Nếu công tước thuộc hoàng tộc đế quốc thì xưng là Your Imperial Highness, thuộc hoàng tộc vương quốc thì xưng là Your Royal Highness, xưng không phân biệt là Your Highness, thuộc quý tộc thì xưng là Your Grace. Vùng lãnh thổ họ cai trị được gọi là Duchy.

+ Marquess: Hầu tước, về địa vị xếp dưới Công tước và trên Bá tước. Phiên bản nữ là Marchioness (Nữ hầu tước). Xưng là Lord (Ngài) hoặc Lady (Phu nhân). Vùng lãnh thổ họ cai quản được gọi là March, thường nằm ở vùng biên của quốc gia và có nhiệm vụ phòng thủ trước ngoại xâm.

+ Count: Bá tước, về địa vị xếp dưới Hầu tước và trên Tử tước. Phiên bản nữ là Countess (Nữ bá tước). Cách xưng tương tự như Hầu tước. Vùng lãnh thổ họ cai quản được gọi là County.

+ Viscount: Tử tước, về địa vị xếp dưới Bá tước và trên Nam tước. Phiên bản nữ là Viscountess (Nữ tử tước). Cách xưng tương tự như Hầu tước. Vùng lãnh thổ họ cai quản được gọi là Viscounty.

+ Baron: Nam tước, về địa vị xếp dưới Tử tước. Phiên bản nữ là Baroness (Nữ nam tước). Cách xưng tương tự như Hầu tước. Vùng lãnh thổ họ cai quản được gọi là Barony.

+ Earl: Một từ cũ để chỉ công tước, về sau được dùng để chỉ bá tước.

+ Đối với con cái còn nhỏ tuổi của quý tộc thì xưng là Lord (Thiếu gia) hoặc Lady (Tiểu thư).

Chức năng bình luận chỉ dành cho độc giả đã xác minh tài khoản.

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay.